VOCABULARY IN
CONTEXT
|
phũ
phàng (adj.)
|
Khi say rượu, anh ấy đối xử rất phũ phàng với vợ con.
|
ngỡ
ngàng (adj.)
|
Khanh
rất ngỡ ngàng khi mới sang Mỹ học.
|
cắm
đầu (adv.)
|
Họ cắm đầu làm bài thi vì sắp hết giờ rồi.
|
mà (prep.)
|
Sao anh không để dành tiền mà đi du lịch?
|
lỡ
làng (adj.)
|
Sau khi ly dị với chồng, bà Bích thấy cuộc đời mình đã lỡ làng.
|
thư
tình (n.)
|
Tuần nào tôi cũng viết cho bạn gái một lá thư tình.
|
mà (conj.)
|
Tôi viết thư cho bạn gái mỗi tuần mà chỉ nhận được một lá thư mỗi tháng.
|
vu
vơ (adj.)
|
Anh nói vu vơ như thế làm sao tôi hiểu được?
|
làm
ngơ (v.)
|
Bạn
gái tôi còn giận nên khi gặp tôi nàng làm ngơ như không thấy.
|
làm
duyên (v.)
|
Cô ta làm duyên với anh Giang nhưng anh không thích cô.
|
giả
vờ (v.)
|
Anh Giang giả vờ như không biết là cô ta thích anh.
|
quá (adv.)
|
Vì quá yêu
anh Giang nên cô ta đau khổ khi biết anh không yêu cô.
|
thờ
ơ (adj.)
|
Anh Giang thờ ơ với tình yêu của cô.
|
đau
khổ (v.) or khổ đau
|
Yêu
là sẽ bị đau khổ.
|
kiếp
sau (n.)
|
Kiếp này không lấy nhau được nên họ hẹn nhau kiếp sau.
|
giấc
mơ (n.)
|
Cuộc đời của họ là một giấc mơ đẹp.
|
dễ
yêu (adj.)
|
Vì cô Quỳnh rất dễ yêu nên có nhiều anh chàng thích cô.
|