GRAMMAR NOTES
|
-Đi tới Tô
ki ô
|
tới/đến (prep.)
(Northern dialect)
|
*As
a preposition, tới/đến can be placed before a place and between two time lines, as in:
-Từ nhà chị tới/đến trường
mất bao lâu?
How long does it take to go from your house to
school?
-Anh sẽ ở đây từ mấy giờ tới/đến mấy
giờ?
From what time to what time you are going to be here? |
|
|
|
|
tới/đến (v.)
- to come, to arrive |
-Sáng
nay chị đến/tới trường lúc mấy giờ?
What time did you come to
school this morning? |
|
|
-Tôi
đến lúc 10 giờ rưỡi sáng.
I came at 10:30 a.m. |
|
|
|
-Mình
muốn thêm béo phì thì đớp cơm cà ri. |
thì (conjunction)
|
*Different
uses of thì:
|
|
|
1.
Thì used to indicate the outcome of a situation or of a condition as in:
(Khi
nào) + SITUATION |
THEN |
OUTCOME |
Khi
nào tôi có tiền |
thì |
tôi
đi Việt Nam
|
Đến
cuối phố |
thì |
rẽ
trái. |
(Nếu
+) CONDITION |
THEN |
OUTCOME |
Nếu
tôi đi Việt Nam |
thì |
tôi
sẽ học tiếng Việt. |
Anh
ấy có tiền |
thì |
sẽ
mua ô tô. |
*Note: Khi nào and nếu can be omitted. |
|
|
2. Thì used to announce an unexpected event while one is doing something as in:
-Hôm nay tôi đi bộ đến chợ thì trời
mưa.
-Today I was walking to the market then it rains |
|
|
3. (còn) … thì … used to indicate a contrast
-Hôm nay tôi có
lớp, (còn) ngày mai thì không.
-Today I have class [but] not tomorrow.
(Lit: …, (as for) tomorrow then no)
-Đi
Sapa bằng tàu mất 8 tiếng còn đi bằng xe khách thì mất một ngày.
-It takes 8 hours to go to Sapa by train while it takes one day to go by coach.
-Sang
năm tôi đi Việt Nam chơi còn bạn tôi thì phải đi làm.
-Next year I am going to Vietnam while my friend will have to work.
|
|
|
|
|
|
|
|